mở rộng vốn từ hòa bình
Nhiều nhà đầu tư bắt đầu kiếm tìm những vùng đất mới có dư địa rộng mở. Trong đó, Quảng Bình - một địa phương giàu tiềm năng phát triển bất động sản ven biển trở thành "điểm nóng" được giới đầu tư săn đón.
tiết 35 mở rộng vốn từ hoà bình; mở rộng vốn từ nam và nữ lớp 5; mở rộng vốn từ cho học sinh lớp 5; tim bai luyen tu va cau bai mo rong von tu truyen thong sach lop 5 tap2; bai tap mo rong von tu cho hoc sinh lop 3 theo chu diem; xay dung he thong bai tap mo rong von tu cho hoc sinh lop 2
Địa lý. Huyện Bình Lục nằm ở phía đông nam của tỉnh Hà Nam, thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng, nằm cách thành phố Phủ Lý khoảng 10 km, cách trung tâm thủ đô Hà Nội khoảng 67km, có vị trí địa lý: . Phía đông giáp huyện Lý Nhân (với ranh giới là nhánh nhỏ của sông Châu Giang) và huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định
Giải câu 1, 2, 3 Luyện từ và câu: không ngừng mở rộng vốn từ: chủ quyền trang 47 SGK tiếng Việt 5 tập 1. Câu 3. Em hãy viết một đoạn văn từ 5 mang đến 7 câu mô tả cảnh thanh thản của một miền quê hoặc thành phố mà em biết. Câu 1
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Hòa bình Bài tập 1 Dòng b: Trạng thái không có chiến tranh nêu đúng ý nghĩa của từ hòa bỉnh Bài tập 2 Các từ đồng nghĩa với hòa bình: bình yên, thanh bình, thái bình Bài tập 3 Học sinh tự viết đoạn văn Sau đây là một đoạn văn tham
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Hoà Bình GV: Vương Thành Triệu Trường TH Tân Hương YÊU CẦU CẦN ĐẠT Hiểu nghĩa của từ hòa bình, tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình. Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố.
belbootsbesdown1981. We're sorry, but there were no search results for "mở rộng vốn từ hòa bình". Here are some of last week's Most Popular Sheets in the meantime.
Luyện từ và câuLớp 5MỞ RỘNG VỐN TỪ HÒA BÌNHI. Mục tiêu− Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Cánh chim hòa bình.− Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yêncủa một miền quê và thành Đồ dùng dạy – học− GV máy tính, máy chiếu− HS sách bài tậpIII. Hoạt động dạy – họcHOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINHA. Kiểm tra bài cũThế nào là từ trái nghĩa?Cho ví dụ1 HS trả lời“Từ trái nghĩa là từ có nghĩa tráingược nhau”− 2 HS trả lời− Vd cao – thấp, trắng - đen−−GV theo dõi, nhận xétB. Bài mới thiệu bài dẫn HS làm bàitập“Nhân dân Việt Nam rất yêu chuộng − HS lắng nghehòa bình. Vậy để biết trong tiếng Việtcó từ ngữ nào nói về hòa bình và sửdụng từ ngữ đó như thế nào chúng tacùng học bài Luyện từ và câu Hòabình”.Bài tập 1− Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 11 HS đọc“Dòng nào dưới đây nêu đúngnghĩa của từ hòa bình? Đánhđấu X vào ô trống trước ý trả lờiđúng”− HS làm việc cá nhân− Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời− Gọi HS trình bày kết quả của − HS giơ tay để trình bày ý kiếncủa mìnhmình bằng cách giơ tay. GV thốngkê sự lựa chọn của các em xembao nhiêu bạn chọn ô trống thứnhất, bao nhiêu bạn chọn ô trống−−−−••thứ 2 =, bao nhiêu bạn chọn ôtrống thứ 3 trên bảng lớpGiáo viên cùng HS phân tích, chốtlại lời giải đúng Trạng thái khôngcó chiến tranh.− HS lắng ngheGV phân tíchTrạng thái bình thản là trạng tháikhông lo, không nghĩ của conngười. Dù có chiến tranh thái hiền hòa, yên ả. Hiềnhòa là tính nết của con người, cònyên ả là trạng thái cảnh nói gì về hòa bình và tập 2Gọi một HS đọc yêu cầu Bài tập2.− Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi− Gọi HS phát biểu ý kiến của mình− Gọi HS nhận xét chữa bài, chốt lạilời giải đúngNhững từ đồng nghĩa với hòa bình làyên bình, thanh bình, thái từ bình thản, thanh thản nóivề trạng thái tinh thần của conngười. Lặng yên, yên tĩnh trạng tháicủa cảnh vật. Hiền hòa trạng tháicủa cảnh vật hoặc tính nết của conngười.−Bài tập 3−HS đọc−−−HS thảo luận2 HS phát biểuHS lắng nghe− 1 HS đọcYêu cầu một HS đọc to toàn cầu HS làm bài vô sách bài − HS làm bàitập.− GV lưu ý HS có thể viết về mộtmiền quê hoặc thành phố nơi emở. Các em có thể viết về một miềnquê hoặc một thành phố tươi đẹp,thanh bình mà em đã thấy trên tivi.− Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn − 2 HS đọccủa mình.− GV lưu ý sửa lỗi ngữ pháp hoặccách dùng từ cho từng HS nếu−−−có.Gọi HS nhận xét chọn được bạn − HS nhận xét và chọn bạn viếtviết văn hay tuyên dương cố, dặn dòGV nhận xét giờ HS về coi lại bài và chuẩn bịbài mới.
Tiết 1 Luyện từ và câu BÀI MỞ RỘNG VỐN TỪ HÒA BÌNHI /MỤC TIÊU-Hiểu nghĩa của từ hòa bình; tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình; viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành các bài tập BT1, BT2, Giáo dục lòng yêu hòa bình. II. CHUẨN BỊ GV một số từ ngữ nói về cuộc sống hòa bình HS từ điểnIII. LÊN LỚP Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 5 bài 1 Mở rộng vốn từ Hòa bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNgày soạn 13/9/2012 Ngày dạy Thứ ba, ngày 18/9/2012 Tiết 1 Luyện từ và câu BÀI MỞ RỘNG VỐN TỪ HÒA BÌNH I /MỤC TIÊU -Hiểu nghĩa của từ hòa bình; tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình; viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố. -Làm các bài tập BT1, BT2, BT3. - Giáo dục lòng yêu hòa bình. II. CHUẨN BỊ GV một số từ ngữ nói về cuộc sống hòa bình HS từ điển III. LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 1’ 2. Kiểm tra bài cũ 5’ -Giờ học LTVC tuần trước các em học bài gì ? - Luyện tập về từ trái nghĩa. -Thế nào là từ trái nghĩa ? -Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. -Gọi HS nêu lại các thành ngữ, tục ngữ trong bài tập 2. - 1 em nêu Ăn ít ngon nhiều; Ba chìm bảy nổi Nắng chong trưa, mưa chóng tối Yêu trẻ, trẻ đến nhà; Kính già, già để tuổi cho. Ăn ít, ngon nhiều có nghĩa là gì ? Ăn ngon có chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon. -Ba chìm bảy nổi có nghĩa là gì ? Cuộc đời vất vả. Yêu trẻ, trẻ đến nhà; Kính già, già để tuổi cho có nghĩa là gì ? - Yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ; kính trọng tuổi già thì mình cũng được thọ như người già. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài mới 1’ - Học sinh nghe “Tiết LTVC hôm nay cô sẽ giúp các em mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về chủ điểm “Hòa bình” -HS nhắc lại tên bài. b. Các hoạt động dạy và học *Bài HS đọc bài tập 7’ -Lớp đọc thầm bài tập -Bài tập cho biết gì ? - Cho ba dòng có nghĩa..... - Bài tập yêu cầu gì? Tìm trong 3 dòng a, b, c xem dòng nào đúng nghĩa với từ “Hòa bình” -Muốn thực hiện được yêu cầu bài, em làm thế nào? Hiểu đúng nghĩa của từ “Hòa bình” -Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu nghĩa của từ “Hòa bình” - HS nêu - Vậy “Hòa bình có nghĩa là gì ?” Hoà bình Trạng thái không có chiến tranh - Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ “Hòa bình”? - 1 em lên bảng khoanh đáp án đúng. - Đáp án b. -GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng. -HS nghe. - Tại sao không chọn a hoặc c -Trạng thái bình thản Chỉ tinh thần của con người không biểu lộ cảm xúc. -Trạng thái hiền hoà, yên ả Chỉ trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết con người GV lấy thêm ví dụ để HS hiểu Chị ấy tính tình hiền hòa, dễ thương. Dòng sông quê tôi nước chảy hiền hòa. Yên ả trạng thái của cảnh vật Ví dụ Buổi trưa mùa hè ở làng quê tôi thật yên ả. Vậy thế nào là hòa bình ? - 2 em nêu. Bài 2. Gọi HS đọc nội dung bài 8’ Lớp đọc thầm theo -Bài tập cho biết gì ? - Cho các từ bình yên, lặng yên,.... -Bài tập yêu cầu gì ? - Tìm những từ đồng nghĩa với từ “Hòa bình” - Muốn thực hiện được yêu cầu bài em làm thế nào? - Phải hiểu đúng nghĩa của các từ đó. -GV giúp học sinh hiểu nghĩa của từ. -Yêu cầu HS thảo luận nghĩa của các từ trong 2 phút. -HS thảo luận nhóm đôi 2 phút. -GV gọi đại diện các nhóm nêu nghĩa của mỗi từ. -Thế nào là bình yên ? -Yên lành, không gặp điều gì tai hại, rủi ro. -Thế nào là lặng yên ? - Yên và không có tiếng động. - Thế nào là hiền hòa ? -Hiền lành và ôn hòa. - Thế nào là thanh bình ? - Yên vui trong cảnh hòa bình. - Thế nào là bình thản ? - Phẳng lặng, yên ổn. Thái bình ? - Yên ổn, không có loạn lạc, chiến tranh. Thanh thản ? -Trạng thái nhẹ nhàng, thoải mái vì trong lòng không thấy lo âu. Yên tĩnh ? - Trạng thái không có tiếng ồn, không tiếng động hoặc không bị xáo động. -GV nhận xét chốt ý đúng. -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. -HS thảo luận nhóm - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Các từ đồng nghĩa với từ “hoà bình” là Bình yên, thanh bình, thái bình. - Từ “thanh thản” chỉ tâm trạng nhẹ nhàng, thoải mái nên không đồng nghĩa với hoà bình - Nhận xét, chốt ý đúng. Bài 3. Gọi HS đọc nội dung bài 15’ - Lớp đọc thầm theo. - Bài tập yêu cầu gì? - Viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của một miền quê hoặc thành phố -Đoạn văn thuộc thể loại nào ? - Tả cảnh. -Tả cảnh gì ? - Cảnh bình yên của một miền quê hoặc thành phố. - Cho HS làm bài cá nhân. - 1 em viết bảng phụ, dưới lớp làm vở. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài làm. - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS nhận xét. Bố cục đoạn viết đã đủ ba phần chưa ? cân đối chưa ? -Nội dung đoạn viết đúng trọng tâm chưa? đã phát hiện được những chi tiết, đặc điểm nổi bật của cảnh chưa ? Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét -GV đọc đoạn văn mẫu cho học sinh học VD Lần đầu tiên được đặt chân tới Thủ đô Hà Nội, tôi ngỡ ngàng trước những toà nhà cao tầng. Đường phố rộng thênh thang, sạch bóng. Người người đi lại nườm nượp như mắc cửi. Các cửa hàng, cửa hiệu rực rỡ sắc màu. Nhưng con phố dài sầm uất. Hai bên rợp bóng cây xanh. Những ngôi nhà xinh xắn nằm liền nhau như những ô bàn cờ. Tất cả gợi lên sự thanh bình, yên ả. Tôi ước ao năm nào cũng được về thăm Hà Nội. 4. Củng cố 3’ - Thế nào là Hòa bình ? - Tìm những từ đồng nghĩa với hoà bình. - 1 em nêu. - 1 em nêu. 5. Dặn dò 1’ - Về học bài, hoàn chỉnh đoạn văn. - HS nghe, về nhà thực hiện. - Chuẩn bị “Từ đồng âm” - Nhận xét tiết học
mở rộng vốn từ hòa bình